Zalo

24/155/168 Trường Chinh, P. Phương Liệt, Q. Thanh Xuân, Hà Nội Email: fnf.vina@gmail.com

0985 176 356, 0988 294 392, 0854 408 333

Trang chủ / tin tức / Các công nghệ sử dụng trong quan trắc khí thải online

CÁC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRONG QUAN TRẮC KHÍ THẢI ONLINE

Quan trắc khí thải tự động, liên tục theo nghị định 40/2019/NĐ-CP là quan trắc 08 thông số cơ bản sau: SO2, CO, NOx, O2 dư, bụi, lưu lượng, áp suất và nhiệt độ. Tuỳ vào các thông số và mục tiêu cần quan trắc, việc lựa chọn công nghệ phù hợp đối với các thông số rất quan trọng. Cùng FNF Việt Nam tìm hiểu về các công nghệ đang được ứng dụng trong hệ thống quan trắc khí thải online. 

1. Quan trắc bụi
Đối với thông số bụi, một số phương pháp được áp dụng rộng rãi:
a. Phương pháp va đập tia sáng (scattered light): sensor phát ra chùm tia sáng bởi đèn Halogen chiếu vào các hạt bụi trong ống khói. Khi gặp các hạt bụi, chùm tia bị phản xạ trở lại. Dựa vào mức độ phản xạ mà tính được mật độ bụi có trong ống khói. 
b. Phương pháp điện động (electroDynamic): sensor được đặt sau bộ lọc bụi. Một điện áp được đặt giữa sensor đo và lọc bụi. Khi các hạt bụi trong dòng khí thải bám lên bộ lọc bụi sẽ tác động lên sensor đo làm thay đổi sức điện động giữa hai điện cực mà từ đó tính toán được mật độ bụi trong khí thải. Phương pháp này tránh được ảnh hưởng của vận tốc hạt bụi có trong khí thải. 
c. Phương pháp quang học truyền kép (Transmission): Thiết bị sử dụng phương pháp đường truyền kép theo nguyên tắc tự động đối chiếu. Chùm sáng truyền qua khoảng cách đo hai lần. Độ suy giảm của chùm sáng theo hàm lượng bụi có trong khí thải và hàm lượng bụi sẽ được đo và ghi nhận. 

Hình ảnh thiết bị đo bụi model DR-220 sử dụng phương pháp quang học truyền kép
Hãng sản xuất: Durag - Đức

d. Phương pháp ma sát điện từ (tribo-electric): sử dụng đầu dò thiết bị để lấy mẫu khí. Khi khí mẫu đi qua đầu dò, quá trình trao đổi điện tích diễn ra giữa dòng khí và đầu dò. Từ dòng phóng điện, tín hiệu được tạo ra phụ thuộc vào đặc tính cơ và điện của bụi. Vi điều khiển được tích hợp trong thiết bị bụi cho biết mức độ của hàm lượng bụi trong khí thải. Đối với phương pháp này, cần đặc biệt lưu ý đến lưu lượng của khí thải. Vì khi lưu lượng của dòng khí thải lớn mang theo nhiều bụi hơn thì sẽ tạo ra ma sát lớn hơn, dẫn đến việc đo hàm lượng không còn chính xác. Vì vậy, trong công thức tính toán có thâm số bù tốc độ. Đối với lưu lượng khí thải thấp, tham số bù tốc độ được bỏ qua. Đối với lưu lượng khí thải cao, tham số bù tốc độ bắt buộc phải có. 


Hình ảnh thiết bị đo bụi model PFM 14 sử dụng phương pháp ma sát điện từ
Hãng sản xuất: Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức)

e. Phương pháp đẳng tốc Iso kết hợp cảm biến tán xạ ánh sáng (Optical dust measurement with laser beam - scatted light): Phương pháp được áp dụng chủ yếu đối với khí có độ ẩm hoặc bão hoà với hơi nước do sự tồn tại các giọt nước và sol khí cũng tạo ra các hiệu ứng tán xạ ánh sáng, điều này làm sai lệch kết quả đo. Vì vậy, trong những trường hợp này, kỹ thuật đo mẫu chiết sẽ được chọn lựa. Cơ sở của các phương pháp mẫu chiết là tạo ra một dòng khí đẳng động lực riêng biệt tốt hơn từ dòng khí chính. Nguyên tắc của phương pháp đo là đo sự tán xạ ánh sáng hoặc đo lường hiện tượng ma sát điện có thể được thực hiện.


Hình ảnh thiết bị đo bụi dành cho khí ẩm model PFM 06 ED
Hãng sản xuất: Dr. Födisch Umweltmesstechnik AG (Đức)

 

2. Quan trắc lưu lượng:
Thiết bị quan trắc lưu lưu lượng thường sử dụng các nguyên lý sau:
a) Phương pháp chênh lệch áp (differential pressure): Ống điện cực đo được đặt xuyên qua ống khói. Sự thay đổi áp suất trước và sau ống điện cực sẽ tính được tốc độ dòng khí. Vận tốc nhân với diện tích mặt cắt ống khói cho ta lưu lượng. Phương pháp này bị ảnh hưởng do bụi bị tích lũy trên đầu đo và khó thực hiện với ống khói có đường kính lớn.

b) Phương pháp tán xạ nhiệt: Hai điện cực đo được đặt trong ống khói. Một điện cực được gia nhiệt, một điện không được gia nhiệt. Khí thải thổi qua điện cực làm giảm nhiệt độ điện cực đo. Căn cứ vào mức độ mất nhiệt ta tính toán được vận tốc dòng khí từ đó tính được lưu lượng. Phương pháp này ít bị ảnh của bụi trong khí thải và khong phụ thuộc vào đường kính ống khói.
c) Phương pháp tương quan hồng ngoại (Infrared correlation): phương pháp tương tự như đo lưu lượng bằng sử dụng nhuộm hoặc đánh dấu phóng xạ. Vận tốc được xác định bằng việc xác định thời gian vẩn chuyển các chất đánh dấu giữa hai điểm đo khi mà khoảng cách giữa hai điểm đo đó đã biết. Thay vì phải tạo các hạt đánh dấu, thiết bị sử dụng trực tiếp dòng khí bất ổn tự nhiên để đánh dấu.

Nhiễu loạn dòng khí gây ra các biến động trong bức xạ hồng ngoại phát ra bởi dòng khí. Quá trình này thay đổi liên tục và được giám sát bởi hai cảm biến hồng ngoại gắn kết cách nhau 1m theo hướng dòng khí. Một thiết bị so sánh tương quan điện tử được sử dụng để so sáng liên tục hai tín hiệu cảm xác định thời gian trễ giữa hai điểm đo, từ đó xác định được vận tốc dòng khí.


3. Quan trắc các thông số hóa học:
Quan trắc các thông số hóa học dựa vào các nguyên lý chính như sau:
a) Nguyên lý quang học: Dựa trên sự hấp thụ ánh sáng của các chất cần phân tích. Cường độ hấp thụ ánh sáng tuân theo định luật Lambert-Beer. Trong nguyên lý quang học người ta sử dụng các công nghệ như sau:
Hồng ngoại gần không tán sắc (NDIR): đo đồng thời 5 chỉ tiêu là O2, CO, SO­­­2, NO, CO2. Muốn đo được NOx thì cần phải đo thêm NO2. Muốn đo NO2 cần phải có bộ chuyển hóa xúc tác NO2 thành NO. Ưu nhược điểm của phương pháp này là đòi hỏi phải có môi trường nhiệt độ thấp và khô ráo để bảo vệ thiết bị phân tích và khí đo phải được làm sạch bụi và khô trước khi đi vào máy phân tích. Việc ngưng tụ làm lạnh để loại hơi nước có thể làm mất SO2.

Hồng ngoại chuyển hóa Furie (FTIR): có thể đo một lúc 16 chỉ tiêu là H2O, CO2, CO, N2O, NO, NO2, SO2, HCl, HF, NH3, C2H6, C3H8, C2H4 và CH2O. Ưu nhược điểm của phương pháp này là đòi hỏi phải có môi trường nhiệt độ thấp và khô ráo để bảo vệ thiết bị phân tích và khí đo phải được làm sạch bụi và khô trước khi đi vào máy phân tích. Việc ngưng tụ làm lạnh để loại hơi nước có thể làm mất SO2.
Ánh sáng tử ngoại quang phổ hấp thụ quang tán sắc (UV-DOAS: Differential Optical Absorption Spectroscopy): Có thể đo được cùng một lúc các thông số như CO, SO2, NOx là các chất có hiệu ứng hấp thụ tử ngoại. Ưu nhược điểm của phương pháp này là sử dụng gương quang học và các diode array nên chịu được điều kiện môi trường nóng và ẩm và không bị mất mát SO2. 
Ánh sáng laser (TDLAS-Tubo diode Laser Spectroscopy): đo được nhiều thông số nhưng mỗi thiết bị chỉ có thể đo được một thông số. Phương pháp này sử dụng chùm tia xuyên qua ống khói (cross-duck) nên không có phần nào tiếp xúc với khí thải nên tránh được sự ăn mòn thiết bị, đặc biệt trong ngành sản xuất phân bón apatit chứa khí thải HF. Khí HF là chất ăn mòn cực mạnh, ăn mòn tất cả các kim loại và hợp kim kể cả Haslloy-C là vật liệu chuyên cho nhành công nghiệp hóa chất. Ưu nhược điểm của phương pháp này là đo được nhiều chỉ tiêu, tính chọn lọc cao, không bị  ăn mòn bởi khí thải.
b) Nguyên lý điện hóa: Mỗi sensor điện hóa được tẩm một dung dịch điện hóa tương ứng. Khi các chất cần đo phản ứng với dung dịch điện hóa làm thay đổi điện thế trên bề mặt điện cực. Sự thay đổi này tỷ lệ với nồng độ chất cần đo. Mỗi thông số cần một sensor. Sensor điện hóa làm việc sau một thời gian sẽ bị già hóa và phải thay mới. Thông thường mỗi sensor làm việc được từ 16.000 - 18.000 giờ.
- Phương pháp này có thể đo được rất nhiều chỉ tiêu và đặc biệt là các chỉ tiêu không có hiệu ứng hấp thụ ánh sáng mà phương pháp quang học không thể đo được. Tuy nhiên thời gian đáp ứng chậm, sau một thời gian sử dụng thì phải định kỳ thay sensor. Tuổi thọ của sensor điện hóa là từ 16000 đến 18000 giờ làm việc (khoảng 2 năm). Chi phí khí chuẩn thấp, thông thường sau 1 tháng mới hiệu chuẩn một lần.

DANH MỤC SẢN PHẨM

*DỊCH VỤ CÙNG LĨNH VỰC

Đặc điểm, vai trò & ứng dụng của lưu lượng kế đo nước lắp trên đường ống

Lưu lượng kế là thiết bị đo không thể thiếu để đo lưu lượng của chất khí, chất lỏng, hay hỗn hợp khí-lỏng. Trên thị trường, các loại lưu lượng kế rất đa dạng và luôn có sẵn cho bất kì ứng dụng công nghiệp hay dân dụng nào.

Hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục

Để hệ thống có thể vận hành tốt nhất, nhà cung cấp đưa ra các hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng cơ bản để chủ đầu tư có thể tự thực hiện. Dưới đây là hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng một số các thiết bị cơ bản

07 câu hỏi về hệ thống quan trắc online VOC

Hệ thống quan trắc tự động VOC dùng để giám sát trực tuyến phát thải từ một số ngành như: tái chế nhựa phế liệu, dược phẩm, in ấn, cao su, sơn phun, sản xuất chất bán dẫn điện tử, da tổng hợp, thu hồi khí thải hữu cơ,...

Hệ thống quan trắc chất hữu cơ dễ bay hơi SCEM-VOCS

Hệ thống giám sát VOCs quá trình sCEM-VOCs dựa trên các tiêu chuẩn quy định của Việt Nam và các tiêu chuẩn liên quan khác, lấy mẫu bằng phương pháp chiết mẫu, phân tích dựa trên sắc ký khí cải tiến, công nghệ tách phổ khối...

Lắp đặt thành công hệ thống quan trắc khí thải tự động cho Bedra Việt Nam

Vận hành thành công Hệ thống quan trắc khí thải tự động cho  lò luyện kim của công ty Bedra Việt Nam thuộc tỉnh Bắc Giang. Cảm ơn Bedra đã tin tưởng và giao trách nhiệm cao cả này cho công ty Keton chúng tôi

Yêu cầu chung đối với hệ thống quan trắc khí thải liên tục, tự động

Yêu cầu chung đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục quy định tại Điều 53, thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành...

Quy trình hướng dẫn thực hiện hiệu chuẩn, kiểm định

Hiệu chuẩn liên quan tới xác định các đặc tính đo lường của một phương tiện đo. Thực hiện thông qua việc so sánh trực tiếp với những chuẩn đo lường đã biết. Hiệu chuẩn là 1 hoạt động tự nguyện, không mang tính bắt buộc. 

Cách chọn datalogger

Datalogger là thiết bị lưu trữ và truyền nhận dữ liệu từ hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục về Sở TNMT. Hệ thống phải được kết nối đến các thiết bị cảm biến (sensor) thông qua thiết bị hiển thị số liệu (Data Controller)

Các chọn lưu lượng kế

Lưu lượng kế là thiết bị đo lưu lượng, đo tốc độ dòng chảy của chất lỏng trong các hệ thống xử lý nước. Khi được trang bị van điều tiết dòng chảy, thiết bị có thể kiểm soát tốc độ của dòng chảy. Cấu tạo của một lưu lượng kế gồm...

Các công nghệ sử dụng trong quan trắc khí thải online

Quan trắc khí thải tự động, liên tục theo nghị định 40/2019/NĐ-CP là quan trắc 08 thông số cơ bản sau: SO2, CO, NOx, O2 dư, bụi, lưu lượng, áp suất và nhiệt độ. Tuỳ vào các thông số và mục tiêu cần quan trắc, việc lựa chọn ...

Đặc điểm và ứng dụng của lưu lượng kế đo nước lắp trên bảng điều khiển

Lưu lượng kế (máy đo lưu lượng) là thiết bị sử dụng để đo lường lượng khối của một chất lỏng được chảy qua ống dẫn. Tỷ lệ lưu lượng khối được hiểu là khối lượng của chất lỏng chảy qua ...

Các phương pháp đo khí thải online

Trước khi tìm hiểu về hệ thống quan trắc khí thải online và các model thiết bị của các hãng lớn trên thế giới, doanh nghiệp cần phải có những hiểu biết cơ bản về các phương pháp đo khí thải online. Hiện nay, các phương pháp đo khí thải ...

Các đối tượng phải thực hiện lắp đặt quan trắc khí thải tự động, liên tục

Theo thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mới được Bộ TN&MT ban hành có Chương VI nêu rõ các quy định...

Lắp hệ thống quan trắc khí thải tự động cho công ty HM PLASTICS

Trong năm 2020, thật vinh dự cho KETON VIỆT NAM khi Công ty TNHH SX Thương Mại Dịch Vụ HM Plastics tại Hải Phòng đã kí kết hợp đồng để KETON cung cấp Hệ thống quan trắc khí thải tự động hệ Trung Quốc.

Chứng nhận đảm bảo chất lượng của hệ thống quan trắc khí thải CEMS

Hầu hết các nhà máy lớn trên thế giới đều lắp hệ thống quan trắc khí thải liên tục, tự động. Các tiêu chuẩn ENs (European Standards - Tiêu chuẩn châu Âu) đảm bảo chất lượng cao của các hệ thống giám sát tự động (AMS) ...

LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI 24/7

Mr. Hồng

Mr. Hồng

0985 176 356

Zalo icon Email icon

Mr. Mạnh

Mr. Mạnh

0854 408 333

Zalo icon Email icon

Mr. Hoàn

Mr. Hoàn

0988 294 392

Zalo icon Email icon

CÔNG TY TNHH FNF VIỆT NAM

FNF Việt Nam đã có gần 15 năm kinh nghiệm cung cấp thiết bị và hệ thống quan trắc môi trường chất lượng cao cho hàng trăm dự án về môi trường trên toàn quốc.

VỀ CHÚNG TÔI

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH FNF VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 24, Ngách 155/168 Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0985176356, 0988294392, 0854408333

Email: fnf.vina@gmail.com

CÔNG TY TNHH FNF VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 24, Ngách 155/168 Trường Chinh, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0985176356, 0988294392, 0854408333
@ Bản quyền thuộc về CÔNG TY TNHH FNF VIỆT NAM. Designed by Trang vàng Việt Nam.